Định hướng và Nền tảng |
- Tuần lễ định hướng
- Tháng rèn luyện tập trung
- Tiếng Anh nền tảng từ Top Notch 1 đến
Summit 2 (6 mức tiếng Anh tuỳ vào kết quả thi đánh giá năng lực tiếng
Anh đầu vào để xếp lớp)
- Học kỳ tiếng Anh ở nước ngoài bắt buộc, chi phí phát sinh phụ thuộc vào trường và quốc gia cụ thể
- Võ Vovinam
|
- Sinh viên có phương pháp học tập hiệu quả như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hóa năng lực não bộ cải thiện kêt quả học tập.
- Các kỹ năng căn bản của tiếng Anh, giúp sinh viên hệ thống, ôn tập lại các kiến thức đã có chuẩn bị cho những học kỳ chuyên sâu.
- Giới thiệu cho sinh viên sơ lược về sự hình thành và phát triển môn Vovinam – Việt võ đạo trong nước và thế giới; xây dựng nền tảng thể lực, kỹ thuật cơ bản.
|
Học kỳ 1 |
- Tiếng Anh 1
- Ngữ âm
- Võ Vovinam
|
- Giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) tốt.
- Sinh viên có trình độ tương đương B1, chuẩn châu Âu CEFR.
|
Học kỳ 2 |
- Tiếng Anh 2
- Ngữ pháp nâng cao
- Võ Vovinam
|
-
Giao tiếp bằng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) nâng cao, tăng cường phản xạ với ngoại ngữ.
|
Học kỳ 3 |
- Tiếng Anh 3
- Kỹ năng viết Tiếng Anh thương mại
- Võ Vovinam
|
- Sử dụng 4 kỹ năng trôi chảy, phù hợp ở các tình huống công việc và giao tiếp xã hội.
- Thuần thục các chuẩn mực trong kỹ năng viết tiếng Anh trong kinh doanh.
- Vận dụng kiến thức chuyên ngành vào các tình huống công việc cụ thể.
|
Học kỳ 4 |
- Tiếng Anh 4
- Kỹ năng giao tiếp đa văn hóa
|
- Giao tiếp tiếng Anh trôi chảy trong cả 4 kỹ năng. Sinh viên có trình độ tương đương C1, chuẩn châu Âu CEFR.
- Có kiến thức cơ bản về văn hóa, phong tục của các nước đang sử dụng tiếng Anh và các nước có ảnh hưởng lớn trên thế giới.
|
Học kỳ 5 |
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng biên dịch cơ bản
- Kỹ năng phiên dịch cơ bản
- Kỹ năng thuyết trình hiệu quả
- Ngôn ngữ học
|
- Tinh thần trách nhiệm cao, cầu thị và hợp tác với đồng nghiệp, cộng sự trong công việc.
- Có kiến thức nền tảng và kỹ năng cơ bản về biên – phiên dịch tiếng Anh.
- Có kỹ năng nói chuyện trước đám đông, diễn giải vấn đề đúng nội dung, súc tích và tạo ấn tượng với người nghe.
- Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn làm nền tảng tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
- Vận dụng và phát triển tư duy phê phán (critical thinking) và sáng tạo (creative thinking).
|
Học kỳ 6 |
-
Thực tập làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
-
Vận dụng kiến thức chuyên ngành vào các tình huống công việc cụ thể.
|
Học kỳ 7 |
- Ngoại ngữ 2 (1)
- Môi trường kinh doanh quốc tế
- Kỹ năng biên dịch nâng cao
- Kỹ năng phiên dịch nâng cao
|
- Có kỹ năng cơ bản (nghe – nói – đọc – viết) ngoại ngữ thứ 2, tiếng Nhật hoặc tiếng Trung Quốc.
- Có kiến thức về các khía cạnh thuộc môi trường kinh doanh quốc tế; về văn hóa, đặc trưng các thị trường các nước, điểm giống và khác nhau về môi trường tự nhiên các nước.
- Có kiến thức nền tảng và kỹ năng nâng cao về biên – phiên dịch tiếng Anh.
- Có khả năng thích nghi nhanh, tự tin làm việc tại các doanh nghiệp quốc tế tại Việt Nam và các nước khác.
|
Học kỳ 8 |
- Ngoại ngữ 2 (2)
- Hệ thống thông tin
- Kỹ năng tìm kiếm thông tin
- Văn hóa Việt Nam
|
- Có khả năng sử dụng các công cụ tìm kiếm phục vụ cho nghiên cứu và công việc.
- Có kiến thức về lĩnh vực công nghệ thông tin và thông thạo các khái niệm, thuật ngữ tiếng Anh trong lĩnh vực này.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, khoa học, kỷ luật, có hiệu quả và thích ứng nhanh với môi trường làm việc đa văn hóa.
|
Học kỳ 9 |
- Ngoại ngữ 2 (3)
- Kỹ năng tiếng Anh cho các kỳ thi quốc tế
- Khóa luận tốt nghiệp
|
- Có kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu bằng tiếng Anh.
- Tiến hành nghiên cứu độc lập bằng tiếng Anh.
- Tự tin làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Có thể tiếp tục học Sau đại học ở các chuyên ngành trong lĩnh vực Ngôn ngữ Anh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính, quản lý và giáo dục.
|