Đại học FPT Cần Thơ

Điểm ưu tiên là gì? Cách tính điểm ưu tiên

29 Tháng bảy, 2022 Không có bình luận

Điểm ưu tiên là gì? Học sinh cần biết những gì về điểm ưu tiên? Hãy cùng Đại học FPT Cần Thơ tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết này nhé!


Nội dung bài viết

1. Điểm ưu tiên là gì?

2. Nhóm ưu tiên và khu vực ưu tiên

3. Cách tính điểm ưu tiên

 

điểm ưu tiên là gì

 

Kỳ thi THPT Quốc gia 2024 đang đến gần, và điểm ưu tiên là một chủ đề quan trọng mà nhiều thí sinh thắc mắc. Vậy điểm ưu tiên là gì? Ai được hưởng điểm ưu tiên? Và cách tính điểm ưu tiên như thế nào? Trong bài viết này, Đại học FPT Cần Thơ sẽ cung cấp cho bạn giải đáp chi tiết về điểm ưu tiên trong kỳ thi THPT Quốc gia 2024

 

Điểm ưu tiên là gì?

Điểm ưu tiên là mức điểm được cộng thêm vào trong số điểm thực tế của thí sinh và đây cũng được coi là một căn cứ để đơn vị giáo dục xét trúng tuyển. Trong quy chế xét tốt nghiệp THPT, điểm ưu tiên là một yếu tố mà Nhà nước ưu ái dành cho học sinh, đặc biệt là các đối tượng trong diện đặc biệt. 

Điểm ưu tiên giúp thí sinh có cơ hội cao hơn trong việc xét tốt nghiệp THPT nhưng chỉ có một số trường hợp thuộc diện quy định của pháp luật về đối tượng hoặc nằm trong khu vực ưu tiên thì mới được cộng điểm ưu tiên vào kết quả thi cử. 

 

>> Xem thêm:

 

 

 

Nhóm ưu tiên và khu vực ưu tiên

 

1. Nhóm ưu tiên 

Nhóm ưu tiên 1 (UT1) 

– Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.  

Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

– Đối tượng 02:
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen; 

– Đối tượng 03: Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định; 

Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng; 

– Đối tượng 04: 

+ Con liệt sĩ; 

+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; 

+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; 

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; 

+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; 

+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động; 

+ Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng; 

+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng; 

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

– Đối tượng 05: 

+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; 

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; 

+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT; 

– Đối tượng 06: 

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;  

Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Con của người có công giúp đỡ cách mạng; 

Đối tượng 07: 

+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; 

+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; 

+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm; 

+ Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe; 

– Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định; 

– Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất. 

– Đối tượng ưu tiên là những đối tượng thuộc nhóm ưu tiên sẽ được cộng điểm khi xét tuyển vào đại học. Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể.

 

 

 

2. Khu Vực Ưu Tiên 

– Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm 

KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

– Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm 

KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1). 

+ Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm 

KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; 

– Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên 

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực. 

 

Cách tính điểm ưu tiên

Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực kể trên thì điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau: 

  •  Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm 
  • Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm 
  • Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm 
  • Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm 
  • Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm 

Ví dụ: Nếu thí sinh là đối tượng thuộc nhóm ưu tiên 1 và ở khu vực 2 thì sẽ được cộng tổng điểm ưu tiên là 2+0,25=2,25. 

 

Đối với trường hợp xét học bạ, thí sinh có được cộng điểm ưu tiên khu vực hay không còn tùy thuộc vào phương thức tuyển sinh của từng trường. Muốn biết được điều này, các bạn cần tham khảo phương án tuyển sinh của trường mà mình muốn đăng ký. 

 

>> Xem thêm:

 

 

Trên đây là toàn bộ thông tin để giải đáp vấn đề điểm ưu tiên là gì? Cách tính điểm ưu tiên. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình thật nhiều thông tin hữu ích, cần thiết để đưa ra lựa chọn thích hợp trong việc chọn ngành học sắp tới. Để tìm hiểu thêm về các ngành học tại Đại học FPT Cần Thơ, thí sinh có thể liên hệ Fanpage Đại học FPT Cần Thơ hoặc đăng ký tư vấn tại đây.

 

 

 

Diễm Kiều

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *