Nền tảng |
- Tuần lễ định hướng
- Tháng rèn luyện tập trung
- Tiếng Anh nền tảng từ Top Notch 1 đến
Summit 2 (6 mức tiếng Anh tuỳ vào kết quả thi đánh giá năng lực tiếng
Anh đầu vào để xếp lớp)
- Học kỳ tiếng Anh ở nước ngoài bắt buộc, chi phí phát sinh phụ thuộc vào trường và quốc gia cụ thể
- Giáo dục thể chất 1 (Võ Vovinam)
- Nhạc cụ truyền thống
|
- Sinh viên có phương pháp học tập hiệu quả như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hóa năng lực não bộ cải thiện kết quả học tập.
- Các kỹ năng căn bản của tiếng Anh, giúp sinh viên hệ thống, ôn tập lại các kiến thức đã có chuẩn bị cho những học kỳ chuyên sâu.
- Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng viên và sinh viên quốc tế.
- Giới thiệu cho sinh viên sơ lược về sự hình thành và phát triển môn Vovinam – Việt võ đạo trong nước và thế giới; xây dựng nền tảng thể lực, kỹ thuật cơ bản.
|
Học kỳ 1 |
- Tiếng Nhật sơ cấp 1-A1/A2
- Tiếng Nhật sơ cấp 2-A2
- Giáo dục thể chất 2
- Kỹ năng học tập đại học
|
- Sinh viên làm quen với chữ cái, mẫu câu, chữ Hán cơ bản của tiếng Nhật. Sinh viên có thể đọc, viết những câu tiếng Nhật cơ bản, chào hỏi, giao tiếp trong một số hội thoại hằng ngày.
- Sinh viên được tiếp tục cung cấp các kiến thức tiếp theo về tiếng Nhật căn bản, giúp sinh viên tăng lượng từ vựng, có thể đọc, viết, giao tiếp ở nhiều tình huống khác nhau trong cuộc sống hằng ngày.
- Nâng cao vốn từ vựng, ngữ pháp và khả năng giao tiếp tiếng Nhật ở mức độ trung cấp.
- Trang bị kỹ năng cần thiết để thành công trong môi trường đại học, bao gồm quản lý thời gian, phương pháp học tập hiệu quả và kỹ năng nghiên cứu.
|
Học kỳ 2 |
- Tiếng Nhật sơ trung cấp 1-A2/B1
- Tiếng Nhật sơ trung cấp 2-B1
- Giáo dục thể chất 3
- Kỹ năng giao tiếp và cộng tác
|
- Sinh viên được cung cấp những kiến thức tiếng Nhật ở mức độ Sơ cấp, đồng thời có thêm nhiều từ vựng, nhiều chữ Hán và nhiều mẫu câu để có thể đọc, viết những câu tương đối dài và phức tạp.
- Đồng thời có thêm nhiều lựa chọn hơn trong hoạt động giao tiếp hằng ngày.
- Sinh viên đạt trình độ tương đương N4.
- Rèn luyện khả năng truyền đạt hiệu quả, lắng nghe tích cực, hợp tác nhóm và giải quyết vấn đề chung.
|
Học kỳ 3 |
- Những vấn đề cơ bản về ngữ âm và từ vựng tiếng Nhật - Từ lí thuyết đến thực tiễn
- Tiếng Nhật trung cấp 1-B1/B2
- Tiếng Nhật trung cấp 2-B2.1
|
- Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng về ngữ âm và từ vựng tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao, giúp học viên giao tiếp hiệu quả trong thực tế.
- Sinh viên được cung cấp những kiến thức nâng cao về tiếng Nhật – tiếng Nhật trung cấp. Có khả năng đọc, viết, giao tiếp câu văn dài, phức tạp, trang trọng.
|
Học kỳ 4 |
- Tiếng Nhật trung cấp 2-B2.2
- Tiếng Nhật trung cấp 2-B2/C1
- Ứng xử trong môi trường làm việc với đối tác Nhật Bản
|
- Sinh viên được trang bị những kiến thức tổng quát về ngữ âm tiếng Nhật. Sinh viên nắm được những đặc điểm về âm (nhịp, phách…) và những lưu ý khi phát âm để từ đó chỉnh sửa phát âm của bản thân cũng như làm cơ sở cho hoạt động nghiên cứu về sau.
- Sinh viên đạt trình độ tương đương N3.
- Trang bị kiến thức và kỹ năng giao tiếp hiệu quả, phù hợp với văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản.
|
Học kỳ 5 |
- Kỹ năng biên dịch cơ bản
- Kỹ năng phiên dịch cơ bản
- Những vấn để cơ bản về ngữ pháp tiếng Nhật - Từ lí thuyết đến thực tiễn
- Nâng cao năng lực tiếng Nhật tổng hợp (JLPT&BJT)
- Đất nước và văn hóa Nhật Bản
|
- Sinh viên có kiến thức cơ bản về hoạt động dịch, kỹ năng cần thiết khi tiến hành hoat động phiên dịch tiếng Nhật.
- Sinh viên có kiến thức, kỹ năng chuyên về giao tiếp bằng tiếng Nhật của sinh viên trong nhiều tình huống giao tiếp khác nhau (công sở, giao tiếp qua email, điện thoại).
- Nắm vững nền tảng ngữ pháp tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao, áp dụng linh hoạt vào thực tế giao tiếp.
- Luyện thi JLPT & BJT hiệu quả với chiến lược ôn tập và giải đề chuyên sâu cho từng kỹ năng.
- Kiến thức tổng quan về văn hóa và lịch sử Nhật Bản, giúp sinh viên hiểu sâu hơn về con người và đất nước Nhật Bản.
|
Học kỳ 6 |
- Thực tập làm việc thực tế tại doanh nghiệp
- Kỹ năng viết học thuật
|
- Vận dụng kiến thức chuyên ngành vào các tình huống công việc cụ thể.
- Sinh viên rèn luyện kỹ năng viết bài luận, báo cáo và các văn bản học thuật khác theo chuẩn mực khoa học.
|
Học kỳ 7 |
- Môn thứ 1 của combo
- Môn thứ 2 của combo
- Môn thứ 3 của combo
- Trải nghiệm khởi nghiệp 1
- Văn học Nhật Bản
|
- Sinh viên được cung cấp kiến thức về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy. Sinh viên có kiến thức về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một ngôn ngữ khác.
- Sinh viên hiểu cấu trúc, đặc điểm ngữ pháp của tiếng Nhật, nắm được lượng từ chuyên môn về ngữ pháp, các loại từ, mối quan hệ của từ vựng với xã hội và sự thay đổi của nó.
- Tìm hiểu tinh hoa văn hóa Nhật Bản qua các tác phẩm văn học tiêu biểu từ thời kỳ cổ đại đến hiện đại.
- Trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để bắt đầu kinh doanh, từ ý tưởng đến thực thi.
|
Học kỳ 8 |
- Môn thứ 4 của combo
- Trải nghiệm khởi nghiệp 2
- Phương pháp nghiên cứu
- Dẫn luận ngôn ngữ
- Triết học Mác - Lê-nin
- Kinh tế chính trị Mác - Lê-nin
|
- Trang bị các kỹ thuật và kỹ năng ứng dụng công cụ nghiên cứu khoa học.
- Hiểu rõ bản chất của ngôn ngữ và vai trò của nó trong đời sống con người.
- Nắm vững các quy luật kinh tế và vận dụng để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
|
Học kỳ 9 |
- Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
- Khóa luận tốt nghiệp
|
- Sinh viên biết cách quản trị dự án thành công.
- Sinh viên có trình độ Nhật ngữ N2, tự tin làm việc tại Nhật Bản và các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam
|