Nền tảng |
- Tuần lễ định hướng
- Tháng rèn luyện tập trung
- Tiếng Anh nền tảng từ Top Notch 1 đến Summit 2 (6 mức tiếng Anh tuỳ vào kết quả thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào để xếp lớp)
- Học kỳ tiếng Anh ở nước ngoài bắt buộc, chi phí phát sinh phụ thuộc vào trường và quốc gia cụ thể
- Giáo dục thể chất 1 (Võ Vovinam)
- Nhạc cụ truyền thống
|
- Sinh viên có phương pháp học đại học hiệu quả như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hoá năng lực não bộ cải thiện kết quả học tập.
- Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80.
- Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng viên và sinh viên quốc tế.
- Sinh viên có tinh thần rèn luyện thể chất, phát triển cá nhân toàn diện.
|
Học kỳ 1 | |
- Giải thích và vận dụng được các kiến thức toán học thiết yếu liên quan tới công nghệ thông tin: Giải tích, toán rời rạc, đại số tuyến tính…
- Sinh viên làm quen với ngôn ngữ lập trình những chương trình cơ bản đến phức tạp, hiểu về kiến trúc và tổ chức máy tính và tư duy về lập trình.
|
Học kỳ 2 |
- Toán rời rạc
- Mạng máy tính
- Hệ điều hành
- Giáo dục thể chất 3
- Lập trình hướng đối tượng
- Kỹ năng giao tiếp và cộng tác
|
- Giải thích và vận dụng được các kiến thức toán học thiết yếu liên quan tới công nghệ thông tin: Toán rời rạc
- Giải thích được ở mức cơ bản những nội dung liên quan đến kiến trúc máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính, cơ sở dữ liệu…
- Sinh viên có kiến thức về lập trình hướng đối tượng và giao tiếp cơ bản với ngôn ngữ Java, thực hành lập trình ngôn ngữ C. Đồng thời sở hữu các kỹ năng quan trọng trong teamwork.
|
Học kỳ 3 | |
- Vận dụng được các kiến thức về lập trình, phát triển phần mềm để phát triển ứng dụng bao gồm: cấu trúc dữ liệu và giải thuật, kỹ thuật lập trình,…
- Sinh viên sử dụng Tiếng Nhật ở mức độ căn bản, học cách giao tiếp cơ bản với hệ cơ sở dữ liệu, thiết kế Database.
- Sinh viên có khả năng thiết kế giao diện của một website và thông thạo ngôn ngữ thiết kế phần mềm UML.
|
Học kỳ 4 |
|
-
Giải thích được đầy đủ quy trình xây dựng và sản xuất phần mềm; áp dụng các lý thuyết, mô hình và kỹ thuật phù hợp làm cơ sở cho việc xác định và phân tích vấn đề, thiết kế, phát triển, kiểm thử, triển khai phần mềm
-
Xây dựng được các các hệ thống phần mềm: ứng dụng web, ứng dụng mobile, ứng dụng mã nguồn mở đáp ứng yêu cầu trong thực tế
|
Học kỳ 5 | |
-
Sinh viên nắm vững các công nghệ lập trình chuyên nghiệp trên nền tảng Microsoft .NET: C#, ASP.NET, ASP .NET trên nền IIS, kết nối CSDL theo mô hình ADO .NET đồng thời nắm vững các kỹ thuật trong kiểm thử phần mềm: Unit Test, BlackBox, WhiteBox, Equivalent, Boundary. Tham gia chứng chỉ kiểm thử phần mềm ISTQB.
|
Học kỳ 6 | | |
Học kỳ 7 | |
-
Xây dựng ứng dụng trên các thiết bị di động và kết nối với các thiết bị ngoại vi, các dịch vụ từ bên ngoài và có khả năng chạy trên nhiều nền tảng khác nhau từ iOS, Android đến Blackberry.
-
Sinh viên tìm hiểu tâm lý của người dùng, hành vi hằng ngày của người dùng trên quy trình công việc mà họ thực hiện để từ đó tạo ra các giao diện mà người dùng sử dụng như theo thói quen và cách nghĩ hiện tại để họ có thể tiếp cận, sử dụng phần mềm một cách nhanh chóng mà không cần học tập phức tạp.
-
Sinh viên sẽ đạt trình độ tiếng Nhật tương đương N4.
-
Sinh viên có kiến thức của một Kỹ sư Phần mềm làm việc trong môi trường của Nhật Bản.
|
Học kỳ 8 |
-
Trải nghiệm khởi nghiệp 2
-
Triết học Mác - Lê-nin
-
Kinh tế chính trị Mác - Lê-nin
-
Lập trình di động
-
Học phần 4 của combo SE
-
Thiết kế trải nghiệm người dùng
|
-
Sinh viên có kiến thức của vai trò Quản lý dự án như: Lập kế hoạch, dự đoán các rủi ro, điều phối nhân lực và chia công việc. Ngoài ra, các kiến thức về quản lý nhân sự, phối hợp nhân viên, xử lý xung đột sẽ được cung cấp để nâng cao kinh nghiệm cho việc quản lý.
-
Sinh viên được cung cấp những kiến thức nâng cao về tiếng Nhật – tiếng Nhật Trung cấp. Có khả năng đọc, viết, giao tiếp câu văn dài, phức tạp, trang trọng.
|
Học kỳ 9 | | |