Thi đại học gồm những môn nào? Các phương thức xét tuyển
Kỳ thi THPTQG là cơ sở để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng. Vậy thi đại học gồm những môn nào? Dưới đây là danh sách tổ hợp môn thi đại học ĐH FPT đã tổng hợp. Xem ngay!
Nội dung bài viết
1. Thi đại học gồm những môn nào?
2. Dự kiến Lịch sử là môn thi tốt nghiệp bắt buộc năm 2025
3. Danh sách chi tiết tổ hợp môn thi đại học
4. Các phương thức xét tuyển đại học
Thi đại học là một kỳ thi quan trọng đối với học sinh lớp 12. Kết quả của kỳ thi này sẽ quyết định việc học sinh được trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng. Vậy thi đại học gồm những môn nào? Đừng lo lắng! Đại học FPT Cần Thơ đã giải đáp chi tiết bên dưới. Xem ngay!
Thi đại học gồm những môn nào?
Kỳ thi THPT quốc gia năm 2023 có tổng cộng 9 môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học), Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa Lý, Giáo dục công dân). Trong đó, 3 môn thi bắt buộc là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Các môn thi còn lại là tự chọn.
Hệ THPT
Thí sinh học hệ THPT phải dự thi 4 bài thi, gồm 3 môn thi bắt buộc là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ và 1 bài thi tổ hợp tự chọn do thí sinh tự chọn trong số các môn thi còn lại.
Hệ Giáo dục thường xuyên
Thí sinh học hệ Giáo dục thường xuyên phải dự thi 3 bài thi, gồm 2 bài thi bắt buộc là Toán và Ngữ văn và 1 bài thi tổ hợp tự chọn do thí sinh tự chọn trong số các môn thi còn lại.
Dưới đây là hình thức thi và thời gian thi đại học của mỗi môn:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian (phút)
|
1
|
Toán
|
Trắc nghiệm
|
90
|
2
|
Ngữ văn
|
Tự luận
|
120
|
3
|
Ngoại ngữ
|
Trắc nghiệm
|
60
|
4
|
Vật lý
|
Trắc nghiệm
|
50
|
5
|
Hóa học
|
Trắc nghiệm
|
50
|
6
|
Sinh học
|
Trắc nghiệm
|
50
|
7
|
Lịch sử
|
Trắc nghiệm
|
50
|
8
|
Địa lý
|
Trắc nghiệm
|
50
|
9
|
GDCD
|
Trắc nghiệm
|
50
|
Dự kiến Lịch sử là môn thi tốt nghiệp bắt buộc năm 2025
Theo dự thảo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, môn Lịch sử sẽ trở thành môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Trước đây, môn Lịch sử là môn thi tự chọn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, số lượng thí sinh lựa chọn thi môn Lịch sử ngày càng giảm. Việc môn Lịch sử trở thành môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT được nhiều chuyên gia và nhà giáo ủng hộ. Họ cho rằng, Lịch sử là môn học quan trọng, giúp học sinh hiểu biết về lịch sử dân tộc, bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.
Việc môn Lịch sử trở thành môn thi bắt buộc sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục lịch sử trong nhà trường, đồng thời tạo cơ hội cho nhiều thí sinh có thể tiếp cận, học tập môn học này.
Danh sách chi tiết tổ hợp môn thi đại học
Đối với các thí sinh chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét tuyển đại học, cao đẳng, việc lựa chọn tổ hợp môn thi phù hợp là vô cùng quan trọng. Bên dưới là danh sách chi tiết các tổ hợp môn thi đại học hiện nay mà bạn có thể tham khảo.
>> Xem thêm:
Khối thi |
Môn thi đại học |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A02 |
Toán, Vật lí, Sinh học |
A03 |
Toán, Vật lí, Lịch sử |
A04 |
Toán, Vật lí, Địa lí |
A05 |
Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 |
Toán, Hóa học, Địa lí |
A07 |
Toán, Lịch sử, Địa lí |
A08 |
Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 |
Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
A10 |
Toán, Vật lí, Giáo dục công dân |
A11 |
Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A12 |
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
A14 |
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí |
A15 |
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Giáo dục công dân |
A16 |
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn |
A17 |
Toán, Vật lí, Lịch sử, Địa lí |
A18 |
Toán, Hóa học, Lịch sử, Địa lí |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 |
Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 |
Toán, Sinh học, Địa lý |
B03 |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
B04 |
Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
B05 |
Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
C02 |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
C03 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C04 |
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C05 |
Ngữ văn, Vật lý, Hóa học |
C06 |
Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
C07 |
Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử |
C08 |
Ngữ văn, Hóa học, Sinh |
C09 |
Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
C10 |
Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 |
Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 |
Ngữ văn, Sinh học, Địa |
C14 |
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
C15 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 |
Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân |
C17 |
Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C20 |
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D02 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D21 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D03 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D22 |
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D04 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D23 |
Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D05 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D24 |
Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D06 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D25 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D09 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
D31 |
Toán, Hóa học, Lịch sử |
D10 |
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
D32 |
Toán, Hóa học, Địa lý |
D11 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D33 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
D41 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Đức |
D52 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga |
D61 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Đức |
D72 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D84 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
D90 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
D12 |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D27 |
Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D34 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D42 |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức |
D53 |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nga |
D62 |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức |
D73 |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D85 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D91 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 |
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D28 |
Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D35 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D43 |
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Đức |
D54 |
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nga |
D63 |
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Đức |
D74 |
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
Các phương thức xét tuyển đại học
Hiện nay, có hơn 10 phương thức xét tuyển được các trường đại học sử dụng, bao gồm xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của từng trường, xét tuyển học sinh giỏi, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, kỳ thi đánh giá năng lực, kỳ thi đánh giá tư duy, kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ) theo tổ hợp môn, học lực kết hợp phỏng vấn, chứng chỉ ngoại ngữ, học bạ kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu và nhiều phương thức khác.
Nhiều trường đại học còn áp dụng đến 6 hoặc 7 phương thức xét tuyển cùng lúc, khiến cho việc lựa chọn phương thức xét tuyển phù hợp trở nên khó khăn đối với phụ huynh và thí sinh. Tuy nhiên, việc đa dạng hóa các phương thức xét tuyển được giáo viên, giảng viên ví như việc có nhiều cánh cửa vào cùng một khu vực.
Mỗi cánh cửa lại có đặc điểm riêng, rào cản khác nhau và vị trí địa lý khác nhau, đòi hỏi thí sinh phải có năng lực, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp để có thể vượt qua các rào cản và tìm được cánh cửa thích hợp để vào đại học. Chính vì thế, việc lựa chọn phương thức xét tuyển đại học thích hợp là rất quan trọng và đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng từ phía thí sinh và phụ huynh.
>> Xem thêm:
Kết
Trên là bài viết giải đáp thắc mắc thi đại học gồm những môn nào. Nếu muốn tìm hiểu về phương thức xét tuyển của Đại học FPT, bạn có thể liên hệ ngay Fanpage Đại học FPT Cần Thơ hoặc đăng ký tư vấn tại đây.