Tổng hợp 12 các khối thi đại học [Chi tiết nhất]

Bạn muốn tìm hiểu các khối thi đại học để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới? Yên tâm! Đại học FPT Cần Thơ đã tổng hợp chi tiết 12 khối thi cho bạn ở bài viết này. Khám phá ngay! 


Nội dung bài viết

1. Khối thi đại học là gì?

2. Tổ hợp môn là gì?

3. Tổng hợp các khối thi đại học và các tổ hợp môn thi đại học


Đại học là bước ngoặt trọng đại trong cuộc đời của mỗi người. Để lựa chọn được ngành học phù hợp, bạn cần tìm hiểu kỹ về các khối thi đại học. Vậy các khối thi đại học là gì? Có những khối thi đại học nào? Mỗi khối thi đại học xét tuyển những ngành học nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tổng quan về các khối thi đại học.

 

tổng hợp các khối thi đại học

 

Khối thi đại học là gì?

 

Khối thi đại học là nhóm các môn thi được sử dụng để xét tuyển vào các ngành học đại học, cao đẳng. Mỗi khối thi đại học xét tuyển các ngành học khác nhau.


Hiện nay, có 4 khối thi đại học chính, được nhiều học sinh lựa chọn xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, bao gồm: 

  • Khối A: Toán, Lý, Hóa. Khối A xét tuyển các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, y dược,...
  • Khối B: Toán, Hóa, Sinh. Khối B xét tuyển các ngành học thuộc lĩnh vực y dược, khoa học tự nhiên,...
  • Khối C: Toán, Văn, Lịch sử. Khối C xét tuyển các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, nhân văn,...
  • Khối D: Toán, Văn, Ngoại ngữ. Khối D xét tuyển các ngành học thuộc lĩnh vực kinh tế, ngoại ngữ,...

 

Tổ hợp môn là gì?

 

Tổ hợp môn là tập hợp các môn thi mà thí sinh dùng để xét tuyển đại học, cao đẳng. Mỗi tổ hợp môn được xác định bởi một mã gồm chữ và số. Trong mã tổ hợp môn, phần chữ thể hiện khối thi, còn phần số thể hiện thứ tự của các môn thi.


Điểm tổ hợp môn được tính bằng tổng điểm của các môn trong tổ hợp môn. Ví dụ, tổ hợp môn A gồm các môn Toán, Lý, Hóa, điểm của tổ hợp môn này được tính như sau: Điểm tổ hợp môn A = Toán + Lý + Hóa.


Mỗi trường đại học, cao đẳng sẽ có quy định riêng về tổ hợp môn xét tuyển cho từng ngành học. Tổ hợp môn thi đại học là một trong những yếu tố quan trọng quyết định việc bạn có thể trúng tuyển vào đại học hay không. Do đó, bạn cần lựa chọn tổ hợp môn thi đại học một cách cẩn thận và cân nhắc.

 

>> Xem thêm: 

 

các tổ hợp thi đại học

 

Tổng hợp các khối thi đại học và các tổ hợp môn thi đại học

 

Hiện nay, Kỳ thi THPTQG có nhiều các khối thi đại học và các tổ hợp xét tuyển đại học để thí sinh lựa chọn tùy theo thế mạnh của bản thân. Dưới đây là 12 các khối xét tuyển đại học bạn có thể tham khảo.

 

>> Xem thêm:

 

Khối A

 

Khối A là khối thi đại học bao gồm các môn thi: Toán, Vật lý, Hóa học. Khối A xét tuyển vào các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên. 


Điểm chuẩn khối A của các trường đại học thường cao hơn các khối thi khác. Điều này là do khối A xét tuyển vào các ngành học đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu về khoa học tự nhiên. Những năm gần đây, điểm chuẩn khối A của các trường đại học dao động từ 20 điểm đến 29 điểm.

 

Khối A

Tổ hợp môn thi

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

A03

Toán, Vật lí, Lịch sử

A04

Toán, Vật lý, Địa lí

A05

Toán, Hóa học, Lịch sử

A06

Toán, Hóa học, Địa lí

A07

Toán, Lịch sử, Địa lí

A08

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

A09

Toán, Địa lý, Giáo dục công dân

A10

Toán, Lý, Giáo dục công dân

A11

Toán, Hóa, Giáo dục công dân

A12

Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

A14

Toán, Khoa học tự nhiên, Địa Lí

A15

Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân

A16

Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn

A17

Toán, Vật lý, Khoa học xã hội

A18

Toán, Hóa học, Khoa học xã hội

 

Khối B

 

Khối B là khối thi đại học bao gồm các môn thi Toán, Hóa học, Sinh học. Thí sinh thi khối B cần có khả năng tư duy logic, khả năng phân tích, tổng hợp, khả năng tính toán tốt. 


Khối B xét tuyển vào các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, sức khỏe. Các năm gần đây, điểm chuẩn của các ngành học xét tuyển khối B thường dao động từ 22 điểm trở lên. Một số ngành học có điểm chuẩn cao như Y khoa, Dược học. 

 

Khối B

Tổ hợp môn thi

B00

Toán – Hóa học – Sinh học

B01

Toán – Sinh học – Lịch sử

B02

Toán – Sinh học – Địa lí

B03

Toán – Sinh học – Ngữ văn

B04

Toán – Sinh học – Giáo dục công dân

B05

Toán – Sinh học – Khoa học xã hội

B08

Toán – Sinh học – Tiếng Anh


 

Khối C

 

Khối C là một trong 5 khối thi đại học, bao gồm các môn thi: Văn, Toán, Lịch sử. Khối C xét tuyển vào các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, nhân văn, như Ngành Luật, Ngành Báo chí và Truyền thông, Ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Sư phạm và Ngành Ngôn ngữ.


Khối C được đánh giá là khối thi có tính chất tổng hợp, đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức rộng và khả năng tư duy logic. Do đó, thí sinh có ý định thi khối C cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kiến thức và kỹ năng.

 

Khối C

Tổ hợp môn thi

C00

Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí

C01

Ngữ văn – Toán – Vật lí

C02

Ngữ văn – Toán- Hóa học

C03

Ngữ văn – Toán – Lịch sử

C04

Ngữ văn – Toán – Địa lí

C05

Ngữ văn – Vật lí – Hóa học

C06

Ngữ văn – Vật lí – Sinh học

C07

Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử

C08

Ngữ văn – Hóa học – Sinh học

C09

Ngữ văn – Vật lí – Địa lí

C10

Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử

C12

Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử

C13

Ngữ văn – Sinh học – Địa lí

C14

Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân

C15

Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội

C16

Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân

C17

Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân

C19

Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân

C20

Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân



Khối D

 

Khối D gồm 3 môn thi là Văn, Toán, Ngoại ngữ. Khối D xét tuyển vào các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, nhân văn và một số ngành học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.


Điểm chuẩn khối D của các trường đại học, cao đẳng hàng năm dao động trong khoảng từ 15 đến 27 điểm. Điểm chuẩn của các ngành học thuộc khối D cũng có sự chênh lệch đáng kể.

 

Khối D

Tổ hợp môn thi

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

D05

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

D11

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D12

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

D13

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

D16

Toán, Địa lí, Tiếng Đức

D17

Toán, Địa lí, Tiếng Nga

D18

Toán, Địa lí, Tiếng Nhật

D19

Toán, Địa lí, Tiếng Pháp

D20

Toán, Địa lí, Tiếng Trung

D21

Toán, Hóa học, Tiếng Đức

D22

Toán, Hóa học, Tiếng Nga

D23

Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

D25

Toán, Hóa học, Tiếng Trung

D26

Toán, Vật lí, Tiếng Đức

D27

Toán, Vật lí, Tiếng Nga

D28

Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

D29

Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

D30

Toán, Vật lí, Tiếng Trung



Khối H

 

Khối H là khối thi xét tuyển đại học, cao đẳng bao gồm 2 môn thi: Vẽ hình họa và Vẽ trang trí màu. Khối H xét tuyển các ngành học thuộc lĩnh vực mỹ thuật, kiến trúc, thiết kế. Điểm chuẩn khối H thường cao hơn so với các khối thi khác. Năm gần đây, điểm chuẩn của khối H dao động từ 22 đến 29 điểm, tùy theo ngành học và trường đại học.

 

Khối H

Tổ hợp môn thi

H00

Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2

H01

Toán – Ngữ văn – Vẽ

H02

Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu

H03

Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu

H04

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu

H05

Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu

H06

Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật

H07

Toán – Hình họa – Trang trí

H08

Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật



Khối K

 

Khối K là khối thi đại học dành cho thí sinh liên thông kỹ thuật xét tuyển vào các ngành học thuộc các trường đại học hoặc cao đẳng kỹ thuật. Điểm chuẩn khối K phụ thuộc vào từng ngành học và từng trường đại học. Nhìn chung, điểm chuẩn khối K thường thấp hơn so với các khối thi khác như khối A, khối B, khối C.


Khối K

Tổ hợp môn thi

K01

Toán – Tiếng Anh – Tin Học


Khối M

 

Khối M là khối thi năng khiếu chuyên ngành giáo dục mầm non. Khối thi này gồm 2 môn thi chính là Năng khiếu mầm non và Tiếng Anh.


Năng khiếu mầm non là môn thi bắt buộc, gồm 2 phần:

  • Phần 1: Bài thi thực hành: Thí sinh thực hiện các hoạt động với trẻ mầm non như hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, chơi trò chơi,...
  • Phần 2: Bài thi viết: Thí sinh viết bài luận về một chủ đề liên quan đến giáo dục mầm non.


Tiếng Anh là môn thi tự chọn, thí sinh có thể chọn thi theo hình thức thi trắc nghiệm hoặc thi tự luận.


Điểm chuẩn của khối M phụ thuộc vào từng trường đại học, cao đẳng và từng ngành học. Tuy nhiên, nhìn chung, điểm chuẩn của khối M thường cao hơn so với các khối thi khác.


Khối M

Tổ hợp môn thi

M00

Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát

M01

Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu

M02

Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

M03

Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

M04

Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa

M09

Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)

M10

Toán – Tiếng Anh – Năng khiếu 1

M11

Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh

M13

Toán – Sinh học – Năng khiếu

M14

Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán

M15

Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh

M16

Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lí

M17

Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử

M18

Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán

M19

Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh

M20

Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lí

M21

Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử

M22

Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán

M23

Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh

M24

Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lí

M25

Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử


Khối N

 

Khối N là khối thi năng khiếu, dành cho các thí sinh có năng khiếu về âm nhạc, nghệ thuật. Điểm chuẩn khối N được xác định theo từng trường đại học, cao đẳng và từng ngành học. Điểm chuẩn khối N thường dao động từ 20 đến 30 điểm, tùy thuộc vào mức độ cạnh tranh của ngành học và chất lượng đào tạo của trường đại học, cao đẳng.


Khối N

Tổ hợp môn thi

N00

Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2

N01

Ngữ văn – xướng âm, biểu diễn nghệ thuật

N02

Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ

N03

Ngữ văn – Ghi âm – xướng âm, chuyên môn

N04

Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu

N05

Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu

N06

Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn

N07

Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn

N08

Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ

N09

Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề, chỉ huy tại chỗ


Khối R và Khối S

 

Khối R là khối thi năng khiếu dành cho ngành Báo chí, Truyền thông đa phương tiện. Điểm xét tuyển của khối R là tổng điểm của 3 môn thi: Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Báo chí, Truyền thông đa phương tiện.


Khối S là khối thi năng khiếu dành cho ngành Nghệ thuật, Mỹ thuật. Điểm xét tuyển của khối S là tổng điểm của 3 môn thi: Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Nghệ thuật, Mỹ thuật. Năm gần đây, điểm chuẩn của khối R dao động từ 18 đến 30 điểm, điểm chuẩn của khối S dao động từ 15 đến 30 điểm.

 

Khối R

Tổ hợp môn thi

R00

Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí

R01

Ngữ văn – Địa lí – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật

R02

Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật

R03

Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật

R04

Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật

R05

Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông

Khối S

Tổ hợp môn thi

S00

Ngữ văn – Năng khiếu SKĐA 1 – Năng khiếu SKĐA 2

S01

Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2


 

Khối T

 

Khối T xét tuyển vào các ngành học thuộc lĩnh vực thể dục thể thao như Giáo dục thể chất, Huấn luyện thể thao, Quản lý thể thao. Điểm chuẩn khối T được xác định theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm chuẩn của khối T thường cao hơn điểm chuẩn của các khối thi khác. Điều này là do khối T xét tuyển vào các ngành học có yêu cầu cao về thể chất và kỹ năng.

 

Khối T

Tổ hợp môn thi

T00

Toán – Sinh học – Năng khiếu TDTT

T01

Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT

T02

Ngữ văn – Sinh – Năng khiếu TDTT

T03

Ngữ văn – Địa – Năng khiếu TDTT

T04

Toán – Lý – Năng khiếu TDTT

T05

Ngữ văn – Giáo dục công dân – Năng khiếu


Khối V

 

Khối V là một trong những khối thi đại học, cao đẳng, được sử dụng để xét tuyển vào các ngành học thuộc lĩnh vực nghệ thuật, kiến trúc, thiết kế. Khối V gồm 3 môn thi Vẽ, Toán và Ngoại ngữ. Điểm chuẩn Khối V của các ngành học có sự chênh lệch khá lớn, tùy thuộc vào tính chất và mức độ cạnh tranh của ngành học đó. 

 

Khối V

Tổ hợp môn thi

V00

Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật

V01

Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật

V02

Vẽ mỹ thuật – Toán – Tiếng Anh

V03

Vẽ mỹ thuật – Toán – Hóa

V05

Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật

V06

Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật

V07

Toán – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật

V08

Toán – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật

V09

Toán – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật

V10

Toán – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật

V11

Toán – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật


 

Kết

 

Trên là bài viết tổng hợp các khối thi đại học. Hy vọng bạn đã nắm được danh sách chi tiết và lựa chọn tổ hợp môn thi phù hợp với bản thân.

 


Nếu muốn tìm hiểu phương thức tuyển sinh của Đại học FPT, bạn có thể liên hệ Fanpage Đại học FPT Cần Thơ hoặc đăng ký tư vấn tại đây.

 

Tin tức Liên quan