Điểm chuẩn các trường đại học ở Cần Thơ mới nhất
Nếu các bạn đang thắc mắc điểm chuẩn đại học mới nhất của các trường Đại học ở Cần Thơ là bao nhiêu thì hãy cùng Đại học FPT Cần Thơ tìm hiểu thông tin này nhé!
Nội dung bài viết
1. Điểm chuẩn, điểm sàn là gì?
2. Điểm chuẩn các trường đại học ở Cần Thơ mới nhất
3. Lời kết
Điểm chuẩn, điểm sàn là gì?
Điểm sàn là mức điểm xét tuyển Đại học tối thiểu mà thí sinh cần phải đạt được để làm cơ sở nộp đơn xét tuyển vào các trường Đại học.
Ví dụ: Đại học Cần Thơ công bố điểm sàn áp dụng cho xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT dao động từ 15 - 19 điểm, tức là kết quả thi tốt nghiệp của thí sinh phải đạt được ngưỡng mức từ 15 - 19 điểm thì mới đủ điều kiện ứng tuyển vào trường Đại học Cần Thơ. Nếu kết quả dưới 15 điểm thì chắc chắn rằng thí sinh đó không đủ điều kiện ứng tuyển vào Đại học Cần Thơ.
Điểm chuẩn là mức điểm trúng tuyển vào Đại học của từng trường, từng ngành học khác nhau.
Ví dụ: Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ dao động từ 15 - 27 điểm. Nếu kết quả thi của bạn đạt được trong mức này, thì xin chúc mừng, bạn đã có cơ hội đậu Đại học.
>> Xem thêm:
Điểm chuẩn các trường đại học ở Cần Thơ mới nhất
Đại học Cần Thơ
Tối 17/8/2024, Trường Đại học Cần Thơ công điểm chuẩn chính thức năm 2024. Trong đó, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là ngành Sư phạm Lịch Sử với 28,43 điểm.
STT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
A01; B08; D07 |
20.75 |
2 |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
A01; B08; D07 |
15 |
3 |
Ngôn ngữ Anh (CTCLC) |
D01; D14; D15 |
24.4 |
4 |
Quản trị kinh doanh (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
23.1 |
5 |
Kinh doanh quốc tế (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
23.7 |
6 |
Tài chính - Ngân hàng (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
23.5 |
7 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lừ hành (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
22.9 |
8 |
Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
22.9 |
9 |
Hệ thống thông tin (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
22.8 |
10 |
Công nghệ thông tin (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
23.7 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) |
A01; B08; D07 |
21.05 |
12 |
Kỹ thuật điện (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
21.9 |
13 |
Kỹ thuật điều khiển và tự dộng hóa (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
22.45 |
14 |
Công nghệ thực phẩm (CTCLC) |
A01; B08; D07 |
20 |
15 |
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) |
A01; D01; D07 |
20 |
16 |
Giáo dục Mầm non |
M01; M06; M11 |
25.95 |
17 |
Giáo dục Tiểu học |
A00; C01; D01; D03 |
25.65 |
18 |
Giáo dục Công dân |
C00; C19; D14; D15 |
27.31 |
19 |
Giáo dục thể chất |
T00; T01; T06 |
25.6 |
20 |
Sư phạm Toán học |
A00; A01; B08; D07 |
26.79 |
21 |
Sư phạm Tin học |
A00; A01; D01; D07 |
24.56 |
22 |
Sư phạm Vật lý |
A00; A01; A02; D29 |
26.22 |
23 |
Sư phạm Hóa học |
A00; B00; D07; D24 |
26.6 |
24 |
Sư phạm Sinh học |
B00; B08 |
25.38 |
25 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00; D14; D15 |
27.83 |
26 |
Sư phạm Lịch sử |
C00; D14; D64 |
28.43 |
27 |
Sư phạm Địa lý |
C00; C04; D15; D44 |
27.9 |
28 |
Sư phạm tiếng Anh |
D01; D14; D15 |
26.93 |
29 |
Sư phạm tiếng Pháp |
D01; D03; D14; D64 |
23.7 |
30 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
A00; A01; A02; B00 |
25.81 |
31 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D14; D15 |
25.2 |
32 |
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) |
D01; D14; D15 |
24.45 |
33 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01; D03; D14; D64 |
21 |
34 |
Triết học |
C00; C19; D14; D15 |
25.51 |
35 |
Văn học |
C00; D01; D14; D15 |
26.1 |
36 |
Kinh tế |
A00; A01; C02; D01 |
24.1 |
37 |
Chính trị học |
C00; C19; D14; D15 |
25.9 |
38 |
Xã hội học |
A01; C00; C19; D01 |
26.19 |
39 |
Báo chí |
C00; D01; D14; D15 |
26.87 |
40 |
Thông tin - thư viện |
A01; D01; D03; D29 |
22.15 |
41 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00; A01; D01 |
24.94 |
42 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; C02; D01 |
24.05 |
43 |
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) |
A00; A01; C02; D01 |
21.5 |
44 |
Marketing |
A00; A01; C02; D01 |
24.6 |
45 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; C02; D01 |
24.8 |
46 |
Kinh doanh thương mại |
A00; A01; C02; D01 |
24.5 |
47 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; C02; D01 |
24.8 |
48 |
Kế toán |
A00; A01; C02; D01 |
24.2 |
49 |
Kiểm toán |
A00; A01; C02; D01 |
23.7 |
50 |
Luật |
A00; C00; D01; D03 |
26.01 |
51 |
Luật (Khu Hòa An) |
A00; C00; D01; D03 |
25.5 |
52 |
Luật kinh tế |
A00; C00; D01; D03 |
26.85 |
53 |
Sinh học |
A02; B00; B03; B08 |
15 |
54 |
Công nghệ sinh học |
A00; B00; B08; D07 |
20 |
55 |
Sinh học ứng dụng |
A00; A01; B00; B08 |
15 |
56 |
Hóa học |
A00; B00; C02; D07 |
23.15 |
57 |
Khoa học môi trường |
A00; A02; B00; D07 |
15 |
58 |
Toán ứng dụng |
A00; A01; A02; B00 |
23.23 |
59 |
Thống kê |
A00; A01; A02; B00 |
21.6 |
60 |
Khoa học máy tính |
A00; A01 |
24.43 |
61 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00; A01 |
22.9 |
62 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00; A01 |
24.83 |
63 |
Hệ thống thông tin |
A00; A01 |
23.48 |
64 |
Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn) |
A00; A01 |
24.28 |
65 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01 |
25.35 |
66 |
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) |
A00; A01 |
23.05 |
67 |
An toàn thông tin |
A00; A01 |
23.75 |
68 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00; A01; B00; D07 |
23.55 |
69 |
Quản lý công nghiệp |
A00; A01; D01 |
23 |
70 |
Logistics và Quàn lý chuỗi cung ứng |
A00; A01; D01 |
25.1 |
71 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí che tạo máy) |
A00; A01 |
23.53 |
72 |
Kỹ thuật cơ điện từ |
A00; A01 |
23.63 |
73 |
Kỹ thuật ô tô |
A00; A01 |
24.2 |
74 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; D07 |
23.4 |
75 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00; A01 |
23 |
76 |
Kỹ thuật y sinh |
A00; A01; A02; B08 |
22.8 |
77 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; A01 |
24.05 |
78 |
Kỹ thuật vật liệu |
A00; A01; B00; D07 |
22.15 |
79 |
Kỹ thuật môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
15 |
80 |
Vật lý Kỹ thuật |
A00; A01; A02; C01 |
21 |
81 |
Công nghệ thực phẩm |
A00; A01; B00; D07 |
20.5 |
82 |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00; A01; B00; D07 |
15 |
83 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00; A01; B00; D07 |
16 |
84 |
Kiến trúc |
V00; V01; V02; V03 |
21.5 |
85 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
A00; A01; B00; D07 |
18 |
86 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01 |
21.2 |
87 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00; A01 |
15 |
88 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01 |
15 |
89 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00; A01; B08; D07 |
15 |
90 |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
A00; B00; B08; D07 |
15 |
91 |
Chăn nuôi |
A00; A02; B00; B08 |
15 |
92 |
Nông học |
B00; B08; D07 |
15 |
93 |
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao. |
A02; B00; B08; D07 |
15 |
94 |
Bảo vệ thực vật |
B00; B08; D07 |
15 |
95 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
A00; B00; B08; D07 |
15 |
96 |
Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) |
A00; A01; C02; D01 |
15 |
97 |
Kinh tế nông nghiệp |
A00; A01; C02; D01 |
21 |
98 |
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) |
A00; A01; C02; D01 |
18.5 |
99 |
Nuôi trồng thủy sản |
A00; B00; B08; D07 |
15 |
100 |
Bệnh học thủy sản |
A00; B00; B08; D07 |
15 |
101 |
Quản lý thủy sản |
A00; B00; B08; D07 |
15 |
102 |
Thú y |
A02; B00; B08; D07 |
23.3 |
103 |
Hóa dược |
A00; B00; C02; D07 |
24.5 |
104 |
Du lịch |
C00; D01; D14; D15 |
26.8 |
105 |
Du lịch (Khu Hòa An) |
C00; D01; D14; D15 |
25.5 |
106 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00; A01; C02; D01 |
24.1 |
107 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
18 |
108 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00; A01; C02; D01 |
22.5 |
109 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; B00; D07 |
21.7 |
Nguồn: https://diemthi.tuyensinh247.com/diem-chuan/dai-hoc-can-tho-TCT.html#ixzz8oSLaQJBc
Đại học Y Dược Cần Thơ
Năm 2024, Trường Đại học Y dược Cần Thơ tuyển sinh 2.250 chỉ tiêu cho 11 ngành bậc đại học, tăng 250 so với năm trước, bằng các phương thức như xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi đánh giá năng lực, điểm học bạ. Theo đó, mức điểm trúng tuyển dao động từ 19,2 đến 25,7 điểm.
Đại học Nam Cần Thơ
Trong ngày 19/08/2024, Đại học Nam Cần Thơ đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào tất cả các ngành Đại học xét theo điểm trúng tuyển THPT như sau:
Trong đó, trường lấy điểm chuẩn thấp nhất là 16 điểm, điểm chuẩn cao nhất là 24 điểm ở các phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
Đại học Tây Đô
Năm 2024, trường Đại học Tây Đô công bố điểm chuẩn trúng tuyển bằng các phương thức tuyển sinh xét tuyển học bạ, xét tuyển kết quả thi THPT và xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG HCM như sau:
Đại học FPT Cần Thơ
Năm 2024, Đại học FPT Cần Thơ tuyển sinh với phương thức xét điểm bằng công cụ xếp hạng học sinh Schoolrank. Đây là một công cụ được sử dụng để làm sàn chất lượng đầu vào cho Đại học FPT. Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Đại học FPT Cần Thơ khi điểm học bạ THPT thuộc TOP 50 THPT toàn quốc.
Để tra cứu thứ hạng về điểm thi, thí sinh truy cập vào trang web https://schoolrank.fpt.edu.vn. Bước tiếp theo hãy điền thông tin số điểm vào và nhận giấy chứng nhận qua email.
Nổi bật, Đại học FPT Cần Thơ thêm phương thức tuyển sinh mới: Tổ hợp Ax (Toán + 2 môn bất kỳ) từ 21 điểm trở lên, nhằm tạo điều kiện cho thí sinh mong muốn xét tuyển theo hình thức điểm thi tốt nghiệp THPT.
Để tìm hiểu thêm thông tin về các tính điểm và phương thức xét tuyển tại Đại học FPT Cần Thơ, các bạn có thể liên hệ Fanpage Đại học FPT Cần Thơ hoặc đăng ký tư vấn tại đây.
>> Xem thêm:
Lời kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp được điểm chuẩn đại học tại Cần Thơ, hy vọng sẽ giúp được cho các bạn thí sinh. Đại học FPT Cần Thơ chúc các bạn nhiều sức khỏe và đỗ được vào ngôi trường mơ ước.
Triều Tiên